48 câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Anh, có bản dịch tiếng Việt
Trong cuộc đời không ai là không có bạn bè cả. Tình bạn giữa vợ chồng, tình bạn giữa con cái với bố mẹ, tình bạn giữa đồng chí đồng nghiệp, tình bạn giữa những thằng cùng cởi truồng chăn trâu với nhau. Người ta nói, tình bạn là thứ tình cả thiêng liêng, gần gũi và chân thành. Vì thế tình bạn đã được đúc kết thành những thành ngữ, câu nói hay chuẩn không cần chỉnh. Và dưới đây là những câu nói hay, những câu danh ngôn về tình bạn bằng tiếng Anh có thể bạn chưa biết và muốn được tìm hiểu.
1. Friendship
is the hardest thing in the world to explain. It's not something you learn in
school. But If you haven't learned the meaning of friendship, you really
haven't learned anything
(Tình bạn là điều khó giải thích nhất trên thế giới. Đó không phải là thứ bạn học được ở trường. Nhưng nếu bạn chưa học được ý nghĩa của tình bạn, bạn thực sự chưa học được gì)
2. Wishing
to be friends is quick work, but friendship is a slow ripening
fruit.
(Mong muốn làm bạn là công việc nhanh chóng, nhưng tình bạn là một trái cây chín chậm)
3. Hold
a true friend with both your hands.
(Giữ một người bạn thật sự bằng cả hai tay của bạn)
4. A
real friend is one who walks in when the rest of the world walks out.
(Một người bạn thực sự là một người bước vào khi phần còn lại của thế giới bước ra.)
48 câu nói hay về tình bạn bằng tiếng Anh |
5. The
wise man learns more from his enemies than the fool does from his friends.
(Người khôn ngoan học được nhiều điều từ kẻ thù của mình hơn là kẻ ngốc học từ bạn bè.)
6. Misfortune
tests the sincerity of friends.
(Bất hạnh kiểm tra sự chân thành của bạn bè.)
7. The
most beautiful discovery true friends make is that they can grow separately
without growing apart.
(Khám phá đẹp nhất mà những người bạn thực sự thực hiện là họ có thể phát triển riêng mà không cần tách rời.)
8. Sometimes
being a friend means mastering the art of timing. There is a time for silence.
A time to let go and allow people to hurl themselves into their own destiny.
And a time to prepare to pick up the pieces when it's all
over.
(Đôi khi làm một người bạn có nghĩa là làm chủ nghệ thuật thời gian. Có một thời gian cho sự im lặng. Một thời gian để cho đi và cho phép mọi người tự lao vào số phận của mình. Và một thời gian để chuẩn bị để nhặt các mảnh khi nó kết thúc)
9. Who
is mighty? He who makes an enemy into a friend.
(Ai là người hùng mạnh? Đó chính là người biến kẻ thù thành bạn.)
10. One
of the most beautiful qualities of true friendship is to understand and to be
understood.
(Một trong những phẩm chất đẹp nhất của tình bạn chân chính là hiểu và được hiểu.)
11. Keep
your friendships in repair.
(Giữ tình bạn của bạn trong sửa chữa.)
12. Friendship
is always a sweet responsibility, never an
opportunity.
(Tình bạn luôn là một trách nhiệm ngọt ngào, không bao giờ là cơ hội.)
13. We're
born alone, we live alone, we die alone. Only through our love and friendship
can we create the illusion for the moment that we're not
alone.
(Chúng ta sinh ra một mình, chúng ta sống một mình, chúng ta chết một mình. Chỉ thông qua tình yêu và tình bạn của chúng ta, chúng ta mới có thể tạo ra ảo ảnh cho khoảnh khắc mà chúng ta không cô đơn.)
14. Friendship
is the only cement that will ever hold the world
together.
(Tình bạn là xi măng duy nhất sẽ gắn kết thế giới với nhau.)
15. Each
friend represents a world in us, a world possibly not born until they arrive,
and it is only by this meeting that a new world is
born.
(Mỗi người bạn đại diện cho một thế giới trong chúng ta, một thế giới có thể không được sinh ra cho đến khi họ đến và chỉ trong cuộc họp này, một thế giới mới được sinh ra.)
16. Friendship
marks a life even more deeply than love. Love risks degenerating into
obsession, friendship is never anything but
sharing
(Tình bạn đánh dấu một cuộc sống thậm chí sâu sắc hơn tình yêu. Tình yêu có nguy cơ thoái hóa thành nỗi ám ảnh, tình bạn không bao giờ là gì ngoài việc chia sẻ)
17. Most
of us don't need a psychiatric therapist as much as a friend to be silly with.
(Hầu hết chúng ta không cần một nhà trị liệu tâm thần nhiều như một người bạn để cùng làm những thứ ngớ ngẩn)
18. The
language of friendship is not words but meanings.
(Ngôn ngữ của tình bạn không phải là lời nói mà là ý nghĩa.)
19. To
have a few amazing friends on this side of eternity, this sometimes grotesque
amusement park, is the greatest joy.
(Có một vài người bạn tuyệt vời ở bên này của cõi vĩnh hằng, công viên giải trí đôi khi kỳ cục này là niềm vui lớn nhất.)
20. A
loyal friend laughs at your jokes when they're not so good, and sympathizes
with your problems when they're not so bad.
(Một người bạn trung thành cười vào những câu chuyện cười của bạn khi chúng không tốt và đồng cảm với những vấn đề của bạn khi chúng không quá tệ.)
21. I
would rather walk with a friend in the dark, than alone in the
light.
(Tôi thà đi bộ với một người bạn trong bóng tối, hơn là một mình trong ánh sáng)
22. Friends
are God's way of taking care of us.
(Bạn bè là cách Chúa chăm sóc chúng ta.)
23. A
true friend is the best Possession.
(Một người bạn thật sự là Sở hữu tốt nhất.)
24. Friendship
increases by visiting friends but visiting seldom.
(Tình bạn tăng lên bằng cách thăm bạn bè nhưng hiếm khi đến thăm.)
25. Friendship
is one mind in two bodies.
(Tình bạn là một tâm trí trong hai cơ thể.)
26. Keep
your friends close, your enemies even closer.
(Giữ bạn bè của bạn gần, và giữ kẻ thù thậm chí gần hơn.)
27. Make
a friend when you don't need one.
(Kết bạn khi bạn không cần.)
28. No
better relation than a prudent and faithful friend.
(Không có mối quan hệ tốt hơn một người bạn khôn ngoan và trung thành)
29. One
enemy is too many and a hundred friends too few.
(Một kẻ thù là quá nhiều và một trăm bạn bè quá ít.)
30. Little
friends may prove great friends.
(Những người bạn nhỏ có thể chứng minh là những người bạn tuyệt vời.)
31. Strangers
are just friends waiting to happen.
(Người lạ chỉ là bạn đang chờ để bạn kết giao)
32. The
wolf and the dog agree, at the expense of the goat which together they eat.
(Sói và chó đồng ý, với chi phí của con dê mà chúng cùng ăn.)
33. You
never really know your friends from your enemies until the ice breaks.
(Bạn không bao giờ thực sự biết bạn bè của mình từ kẻ thù của bạn cho đến khi băng vỡ.)
34. There
is nothing on this earth more to be prized than true
friendship.
(Không có gì trên trái đất này được đánh giá cao hơn tình bạn chân chính)
35. A
friend is someone who gives you total freedom to be
yourself.
(Một người bạn là người cho bạn hoàn toàn tự do là chính mình.)
36. Friends
show their love in times of trouble, not in
happiness.
(Bạn bè thể hiện tình yêu của họ trong những lúc khó khăn, không phải trong hạnh phúc.)
37. Friendship
is born at that moment when one man says to another: What! You too? I thought
that no one but myself . . .
(Tình bạn được sinh ra ngay lúc đó khi một người đàn ông nói với người khác: Cái gì! Bạn cũng vậy? Tôi nghĩ rằng không ai ngoài bản thân mình. . .)
38. Don't
walk behind me; I may not lead. Don't walk in front of me; I may not follow.
Just walk beside me and be my friend.
(Đừng đi phía sau tôi; Tôi Không Thể Dẫn. Đừng đi trước mặt tôi; Tôi có thể không làm theo. Chỉ cần đi bên cạnh tôi và là bạn của tôi.)
39. A
friend is someone who knows all about you and still loves
you.
(Một người bạn là một người biết tất cả về bạn và vẫn yêu bạn.)
40. In
everyone's life, at some time, our inner fire goes out. It is then burst into
flame by an encounter with another human being. We should all be thankful for
those people who rekindle the inner spirit.
(Trong cuộc sống của mọi người, đôi khi, ngọn lửa bên trong của chúng ta tắt. Sau đó, nó bùng cháy khi gặp một người khác. Tất cả chúng ta nên biết ơn những người khơi dậy tinh thần bên trong.)
41. There
are some people in life that make you laugh a little louder, smile a little
bigger, and live just a little bit better.
(Có một số người trong cuộc sống khiến bạn cười to hơn một chút, cười lớn hơn một chút và sống tốt hơn một chút.)
42. Good
friends help you find important things when you have lost them. Your smile, you
hope, and your courage.
(Những người bạn tốt giúp bạn tìm thấy những điều quan trọng khi bạn mất chúng. Nụ cười của bạn, bạn hy vọng, và sự can đảm của bạn.)
43. Friendship
consists in forgetting what one gives and remembering what one
receives.
(Tình bạn bao gồm việc quên đi những gì ta đã cho đi và ghi nhớ những gì ta nhận được.)
44. I
don't need a friend who changes when I change and who nods when I nod; my
shadow does that much better.
(Tôi không cần một người bạn thay đổi khi tôi thay đổi và người gật đầu khi tôi gật đầu; cái bóng của tôi làm điều đó tốt hơn nhiều.)
45. The
truth is, everyone is going to hurt you. You just got to find the ones worth
suffering for.
(Sự thật là, mọi người sẽ làm tổn thương bạn. Bạn chỉ cần tìm những người đáng để chịu đựng.)
46. It
may be more difficult to make new friends as you get older but it is some
consolation to know how easy it is to lose them when you are
young.
(Có thể khó kết bạn hơn khi bạn già đi nhưng thật an ủi khi biết mất họ dễ dàng như thế nào khi bạn còn trẻ.)
47. It’s
not that diamonds are a girl’s best friend, but it’s your best friends who are
your diamonds.
(Bạn tốt nhất của một cô gái không phải là kim cương, mà chính là những người bạn thân nhất của bạn, họ chính là những viên kim cương của bạn.)
48. There
is nothing I would not do for those who are really my friends. I have no notion
of loving people by halves, it is not my nature.
(Không có gì tôi sẽ không làm cho những người thực sự là bạn của tôi. Tôi không có khái niệm yêu người bằng một nửa, đó không phải là bản chất của tôi.)
Xem thêm:
Không có nhận xét nào:
Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, chúng tôi mong muốn các bạn sử dụng tiếng Việt có dấu. KHÔNG bình luận những lời lẽ thiếu văn hóa, những nội dung gây hiềm khích và những nội dung kích động khác